Inquiry CartĐiều tra giỏ hàng
Inquiry Giỏ hàngĐiều tra giỏ hàng
Trang Chủ - Blog của chúng tôi.

10G SFP+ đến 25G SFP28 hoặc 10G SFP+ đến 40G QSFP, chọn cái nào?

25 Tháng Sáu, 2023

Trong những năm gần đây, với nhu cầu ngày càng tăng về băng thông giữa máy chủ và thiết bị chuyển mạch, mạng 10G hiện tại đã trở nên bão hòa và việc nâng cấp lên mạng 10G tốc độ cao hơn đang trở nên cần thiết. Xu hướng mạng trung tâm dữ liệu ngày nay là 100G/200G/400G. Vì vậy, câu hỏi đặt ra là giải pháp chuyển tiếp nào tốt hơn để nâng cấp lên 100G và hơn thế nữa, Bộ thu phát 40G QSFP+ or Bộ thu phát 25G SFP28. Bài viết này sẽ cung cấp câu trả lời.

Ethernet 25G so với Ethernet 40G

 Tiêu chuẩn Ethernet 25G là bản cập nhật gia tăng của 10G với hệ số dạng có thể cắm nhỏ nhất được gọi là SFP28, tương tự như SFP+. Bộ thu phát 25G SFP28 tương thích ngược với SFP + cổng và cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu hiện có trong khi nâng cấp liền mạch lên tốc độ 100G và cao hơn. SFP28 có một kênh duy nhất ở tốc độ 25G, hỗ trợ nâng cấp hiệu quả lên kết nối máy chủ 100G ở cấu hình 4x25G. Ethernet 25G thường được sử dụng cho các kết nối trong trung tâm dữ liệu để lưu trữ, dịch vụ, chuyển mạch và truyền dẫn 5G phía trước.

Nhấp vào đây để xem hướng dẫn về Cách chọn Bộ thu phát 25G SFP28.

Trước khi phát hành tiêu chuẩn Ethernet 25G, Ethernet 40G là lộ trình chuyển tiếp nâng cấp duy nhất lên kết nối 100G tốc độ cao hơn. QSFP+ là yếu tố hình thức chiếm ưu thế cho bộ thu phát Ethernet 40G, cung cấp bốn kênh truyền và bốn kênh nhận để hỗ trợ các ứng dụng Ethernet 40G. Ethernet 40G chủ yếu được sử dụng để kết nối giữa các thiết bị chuyển mạch trung tâm dữ liệu, giúp phá vỡ các nút cổ chai kết nối giữa các thiết bị chuyển mạch truy cập và chuyển mạch phân phối.

Đường dẫn nâng cấp 10G SFP-40G QSFP-100G QSF28 so với 10G SFP-25G SFP28-100G QSFP28

Đường dẫn nâng cấp 10G-40G-100G so với 10G-25G-100G
Hình 1 – Lộ trình nâng cấp 10G-40G-100G so với 10G-25G-100G

1. 10G SFP + tới 40G QSFP+ tới 100G QSFP28 nâng cấp đường dẫn

Lộ trình nâng cấp 10G-40G-100G hỗ trợ các kênh song song 4x10G cho Ethernet 40G và kênh song song 10x10G cho Ethernet 100G. Dựa trên một kênh 10G duy nhất, đường dẫn nâng cấp mang lại hiệu quả về không gian và tiết kiệm chi phí trong việc triển khai cáp. Ngoài ra, công nghệ cơ bản cho Ethernet 40G chỉ hỗ trợ truyền bốn kênh ở tốc độ 10G, thiếu lợi thế về mức tiêu thụ điện năng, mật độ giá đỡ máy chủ hoặc khả năng tương thích với nhiều loại chuyển đổi tốc độ.

2. Lộ trình nâng cấp 10G SFP+ lên 25G SFP28 lên 100G QSFP28

Lộ trình nâng cấp 10G-25G-100G cung cấp khả năng kết nối băng thông cao hơn 2.5 lần so với 10G trong Ethernet 25G mà chi phí chỉ tăng nhẹ. Đường dẫn nâng cấp cho phép triển khai Ethernet 100G qua 4x25G dựa trên cơ sở hạ tầng chuyển mạch 25G mà không cần phải lập kế hoạch lại hoặc thay đổi mật độ máy chủ trên mỗi giá đỡ, do đó tiết kiệm đáng kể tài nguyên cáp quang. Ngoài ra, mức tiêu thụ năng lượng của cấu hình 4x25Gbit/s thấp hơn nhiều so với cấu hình 10x10Gbit/s.

Tại sao chọn 10G SFP+ đến 25G SFP28 thay vì 10G SFP+ đến 40G QSFP

25G SFP28 Tương thích ngược với 10G SFP+

25G SFP28 có yếu tố hình thức tương tự như 10G SFP+ hiện có, khiến nó tương thích ngược với 10G SFP+. Ngoài ra, thiết bị chuyển mạch 25G cung cấp khả năng tương thích tốt hơn thiết bị chuyển mạch 40G. Hầu hết các bộ chuyển mạch 25G và NIC (Thẻ giao diện mạng) đều hỗ trợ khả năng tương thích ngược với 10G và cung cấp khả năng linh hoạt cao hơn để quản lý các máy chủ nâng cấp dần lên tốc độ dữ liệu cao hơn và phù hợp với tốc độ cổng.

Băng thông 10G SFP+ cao hơn và mật độ cổng 25G SFP28 dày đặc

Bộ thu phát 25G SFP28 cho phép các nhà sản xuất thiết bị mạng cung cấp khả năng kết nối băng thông gấp 2.5 lần so với 10G ở mức năng lượng tương tự, thấp hơn đáng kể so với 40G. Ngoài ra, mô-đun 25G SFP28 cho phép cấu hình mật độ cổng cao hơn so với mô-đun 40G QSFP.

 25G SFP28 phù hợp hơn với bản nâng cấp 50G/100G

Ethernet 25G sử dụng một kênh duy nhất của công nghệ 25G Serializer Deserializer (SerDes), trong khi Ethernet 40G bao gồm bốn kênh 10G. Điều này cho phép sử dụng các mô-đun 25G SFP28 để thiết lập cấu hình Ethernet 50G với 2x25G và cấu hình Ethernet 100G với 4x25G mà không cần lập kế hoạch lại hoặc thay đổi mật độ máy chủ trên mỗi giá, như trong Hình 2.

25G SFP28 phù hợp hơn cho việc nâng cấp 50G và 100G
Hình 2 – 25G SFP28 phù hợp hơn cho việc nâng cấp 50G và 100G

Đường dẫn nâng cấp 25G-100G tiết kiệm chi phí hơn đường dẫn 40G-100G

Công nghệ 4x25G cho phép nâng cấp từ 25G lên 100G, giúp tiết kiệm chi phí về CapEx (chi phí vốn) và OpEx (chi phí hoạt động) bằng cách sử dụng cơ sở hạ tầng cáp hiện có và khả năng tương thích ngược cao. Nhìn chung, lộ trình nâng cấp 25G lên 100G giúp giảm đáng kể chi phí trên mỗi gigabit bằng cách tận dụng dung lượng cổng chuyển đổi.

Kết luận

Khi các công nghệ tiên tiến xuất hiện và nhu cầu kinh doanh tăng lên, cơ sở hạ tầng mạng 10G của bạn phải đối mặt với thách thức nâng cấp lên tốc độ dữ liệu cao hơn. hai giải pháp để chuyển đổi sang Ethernet 100G là 10G SFP+ thành 25G SFP28 và 10G SFP+ thành 40G QSFP+. 25G SFP28 cung cấp cách tiếp cận phù hợp với tương lai để nâng cấp lên truy cập 100G trong khi xem xét các yếu tố như khả năng tương thích ngược, mức tiêu thụ điện năng, mật độ cổng, khả năng thích ứng với cấu hình 2x 25G và 4x 25 kế thừa cũng như hiệu quả chi phí. Khi xu hướng truy cập máy chủ doanh nghiệp chuyển từ 1G-10G sang 10-25G, khối lượng vận chuyển của các cổng 25G SFP28 dự kiến ​​sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới.